image banner
Quyết định phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030
Quyết định phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN ĐỊNH

       SỐ 3889 /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                     Yên Định, ngày 23 tháng 10 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã Định Tiến,
huyện Yên Định đến năm 2030.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chỉnh quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đối, bố sung một sổ điều của Luật Tố chức Chỉnh phủ và Luật Tố chức Chỉnh quyền địa phương ngày 22/11/2019.

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/06/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Luật so 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đối, bố sung một sổ điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch.

Căn cứ Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chỉnh phủ về việc Quy định chi tiết một sổ nội dung về Quy hoạch xây dựng; Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chỉnh phủ về sửa đối, bố sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thấm định, phê duyệt và quản lỷ quy hoạch đồ thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết một sổ nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ các Thông tư hưởng dân của Bộ Xây dựng: sổ 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 hưởng dân về quy hoạch xây dựng nồng thôn; sổ 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định sổ 3375/QĐ-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Yên DỊnh;

Căn cứ Quyết định sổ 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tong thế phát triến giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hưởng đến năm 2030; Quyết định sổ 4358/QĐ- UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045

Căn cứ Quyết định sổ 3869/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND huyện Yên Định về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung xây dựng xã Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030.

Căn cứ Công văn so 4731/SGTVT-KHTC ngày 09/9/2022 của Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa về việc tham gia ỷ kiến về các đồ án Quy hoạch chung xây dựng các xã: Định Bình, Yên Tâm, Định Hải, Yên Phú, Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030;

Căn cứ Công văn so 3815/SNN&PTNT-KHTC ngày 16/9/2022 của SỞNN và PTNT Thanh Hóa về việc tham gia ỷ kiến nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã: Định Bình, Yên Tâm, Định Hải, Yên Phú, Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030;

Căn cứ Công văn so 7536/SXD-QH ngày 12/10/2022 của Sở Xây dựng Thanh Hóa về việc ỷ kiến về hồ sơ đồ án Quy hoạch chung xây dựng các xã: Định Bình, Định Hải, Yên Tâm, Yên Phú, Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030.                                          '          ...

Xét đề nghị của phòng Kinh tế và Hạ tầng tại Báo cáo thấm định sổ 588/TĐ-KTHT ngày 21/10/2022 về việc báo cáo kết quả thấm định đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dụng xã Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030 với nội dung chính nhu sau:

  1. VỊ trí, phạm vi ranh giói, quy mô lập quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Định Tiến, ranh giới có các huớng tiếp giáp nhu sau:
  • Phía Đông giáp xã Định Công.
  • Phía Nam giáp xã Định Thành, Định Hoà.
  • Phía Tây giáp xã Định Tân.
  • Phía Bắc giáp huyện Vĩnh Lộc.
  1. Quy mô lập quy hoạch.
  • Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 1.014,52ha.
  • Dân số hiện trạng là 6.8 3 7 nguời.
  1. Mục tiêu quy hoạch, tính chất, chức năng của xã.
    1. Mục tiêu:
  • Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045 đuợc UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4358/QĐ- UBND ngày 03/11/2021;
  • Cụ thể hóa các mục tiêu yêu cầu tại nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch, đuợc UBND huyện Yên Định phê duyệt tại Quyết định 3867/QĐ-UBND ngày 31/12/2021
  • Làm cơ sở để thực hiện triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết và các đồ án quy hoạch khác có liên quan.
    1. Tính chất, chức năng.

Trên cơ sở các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng kỹ thuật, không gian phát triển kinh tế, xã hội của khu vực; tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo của các xã đuợc xác định theo Quy hoạch vùng huyện Yên Định đến năm 2045 đuợc UBND tỉnh phê duyệt nhu sau: Xã Định Tiến thuộc vùng 1 (vùng phía Đông); Định huớng phát triển chủ yếu về thuơng mại dịch vụ, du lịch và nông nghiệp; cung cấp nông sản, nhân lực lao động cho vùng (khu công nghiệp, cụm công nghiệp).

  1. Quy mô dân số, lao động.
    1. Quy mô dân số.
  • Đến năm 2025: Khoảng 7.729 người;
  • Đến năm 2030: Khoảng 8.357 người.
    1. Lao động và cơ cấu nghề nghiệp.
  • Đến năm 2025: Dự báo số người trong tuổi lao động chiếm 60% dân số toàn xã (khoảng 4.600 người), trong đó lao động trong ngành nông nghiệp khoảng 1.600 người, chiếm khoảng 35%, lao động trong các ngành nghề khác khoảng 3.000 người, chiếm khoảng 65%, trong đó lao động qua đào tạo đạt 85%.
  • Đến năm 2030: Dự báo số người trong tuổi lao động chiếm 60% dân số toàn xã (khoảng 5.000 người), trong đó lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp khoảng 1.250 người, chiếm khoảng 25%, lao động trong các ngành nghề khác khoảng 3.700 người, chiếm khoảng 75%, trong đó lao động qua đào tạo đạt 95%.
  1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu: Thực hiện tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 cua Bộ Xây dựng.
    1. Các chỉ tiêu sử dụng đất:
  • Điểm dân cư nông thôn:

+ Đất xây dựng công trình nhà ở: > 25m2/người;

+ Đất xây dựng công trình, dịch vụ: > 5m2/người;

+ Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật: > 5m2/người;

+ Cây xanh công cộng: > 2m2/người;

  • Trụ sở cơ quan xã: > l.OOOm2;
  • Đất xây dựng trường mầm non, quy mô 50 chỗ/1000 dân: > 12m2/chỗ;
  • Đất xây dựng trường tiểu học, quy mô 65 chỗ/1000 dân: > 10m2/chỗ;
  • Đất xây dựng trường trung học, quy mô 55 chỗ/1000 dân: > 10m2/chỗ;
  • Trạm y tế xã không có vườn thuốc: > 500m2/trạm, (Có vườn cây thuốc Nam): >1000m2 trạm);
  • Đất xây dựng nhà văn hóa xã: >1 .OOOm2;
  • Đất xây dựng sân thể thao xã: > 1.200m2;
  • Đất xây dựng sân thể thao thôn: > 300m2;
  • Đất xây dựng điểm phục vụ bưu chính viễn thông: >150m2.
  • Đất xây dựng chợ: > 1.500m2/chợ/xã.
    1. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
  • Chỉ tiêu về vệ sinh môi trường > 0,8 kg;
  • Chỉ tiêu cấp nước: >80 lít/người/ngày;
  • Chỉ tiêu thoát nước bẩn >80 % lượng nước cấp;
  • Chỉ tiêu cấp điện > 150W/người/ngày đêm.

+ Chiếu sáng công cộng: Đường KV trung tâm xã chiếu sáng > 50%.

  1. Phân khu chức năng, định hướng tổ chức không gian xã:

6.1. Định hướng tổ chức khu trung tâm xã: Khu vực trung tâm xã là khu Vực xoay quanh trụ sở UBND xã hiện nay, khu vực này có quy mô khoảng 30 ha. Trong khu vực này bố trí các chức năng hiện có của xã gồm:

  • Khu trung tâm của xã hiện nay đã hình thành và xây dựng tuơng đối đầy đủ. Vị trí tại thôn Mỹ Lọc, đây là khu vực trung tâm, tập trung các công trình hành chính, công cộng, dịch vụ chính của toàn xã: UBND xã, buu điện, nhà văn hóa, sân thể thao, thu viện, truờng học, trạm y tế, khu thuơng mại dịch vụ.... Đuợc xây dựng theo quy chuẩn và đuợc bố trí ở khu vực thuận tiện với các thôn xóm, bán kinh phục vụ trong khoảng 2km.
  • Trên cơ sở kiểm kê đánh giá hệ thống các công trình này về cơ bản đã đáp ứng đủ các chỉ tiêu về quy mô diện tích cũng nhu cơ sở vật chất đến năm 2030, nhằm đảm bảo nguyên tắc quy hoạch xây dựng phải sử dụng tài nguyên đất tiết kiệm, hiệu quả tránh lãng phí về cơ sở vật chất, phuơng án quy hoạch tôn trọng sự hiện hữu của các công trình này. Bên cạnh đó vẫn còn một số công trình chua đáp ứng đuợc các tiêu chí quy định ngành cũng nhu sự thuận tiện về sinh hoạt cho nhân dân sẽ đuợc sắp xếp bố trí lại cho phù hợp, các công trình mới về an ninh và quốc phòng cũng đuợc nghiên cứu sắp xếp vị trí xây dựng trong khu trung tâm này.
  • về mặt tổng quan xây dựng cho thấy mật độ xây dựng tuơng đối cao, dân cu phân ở tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho nguời dân, bên cạnh đó qua khảo sát nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân trong xã đa phần đều nhất trí với ý tuởng quy hoạch tạo nên một khu vực trung tâm với mật độ xây dựng cao, tập trung các công trình chính và các khu ở mới hiện đại, tiệm cận với các tiện ích đô thị đáp ứng nhu cầu ở ngày một đa dạng của nhân dân trong thời đại cách mạng 4.0 này. Trong phạm vi khu trung tâm xã bao gồm đầy đủ các công trình nhu: Công sở, khu trung tâm văn hóa thể dục thể thao, trạm y tế, buu điện, đài tuởng niệm và các công trình về giáo dục.

(Chi tiết bản đồ tổ chức không gian cảnh quan)

  1. Định hướng tổ chức khu ở:
  1. Đối với khu vực ở hiện trạng cải tạo, chỉnh trang: Địa bàn xã chia thành 5 khu vực ở hiện trạng tập trung tương ứng với 5 thôn: Với các khu ở hiện trạng, tập trung cải tạo chỉnh trang các cụm dân cư hiện hữu, đặc biệt nâng cấp các tuyến đường giao thông chính trong thôn, huy động các nguồn lực để bổ sung đường điện chiếu sáng, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường, cùng với sự bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, cở sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng sống cho nhân dân. Ban hành các quy định quản lý về trật tự xây dựng để các cá nhân, tổ chức trong các thôn thực hiện đầu tư xây dựng, đảm bảo mỹ quan của bộ mặt của các thôn, xóm.
  • Khu ở tập trung các thôn: Giữ nguyên vị trí, quy mô như hiện nay. Khu vực này khuyến khích tăng số hộ, mật độ ở trong khu vực.
  • Các điểm dân cư nhỏ lẻ hiện trạng khác: Hạn chế phát triển, mở rộng dân cư trong khu vực này.
  1. Đối với khu ở mới: Xác định 7 điểm dân cư nông thôn có quy mô diện tích từ l,lha đến 7,0ha, tổng quy mô đất ở mới khoảng 18,7ha.

(Chi tiết bản đồ tổ chức không gian cảnh quan)

  1. Các công trình hạ tầng xã hội:
  1. Nhà văn hóa, khu thể thao thôn: ưu tiên bố trí quỹ đất nhà văn hóa kết hợp với sân thể thao thôn, nhằm thuận lợi trong quá trình quản lý, vận hành và tổ chức các hoạt động cộng đồng đuợc đồng bộ, liên hoàn. Việc sắp xếp, bố trí quỹ đất dành cho các hoạt động này do QHCT hoặc dự án đầu tu quyết định, trong đó yêu cầu:
  • Theo tiêu chí nông thôn mới nâng cao của tỉnh: Quy mô đất nhà văn hóa từ 300m2, quy mô sân thể thao từ 500m2, sân bóng đá từ 4.050m2 (kích thuớc tối thiểu 45m X 90m).
  • Yêu cầu về kiến trúc: Phù hợp với khu vực nông thôn làng xã, khu vực đồng bằng, phù hợp với công trình văn hóa, các thiết chế văn hóa; chiều cao từ 1­3 tầng; Mật độ xây dụng khu xây dựng mới <40%, khu vực cũ <60%.

(Chi tiết bản đồ tổ chức không gian cảnh quan)

  1. Công trình giáo dục
  • Truờng mầm non: Diện tích hiện trạng truờng nầm non là 2.343m2 có vị trí tại thôn Lang Thôn; dự kiến trong kỳ quy hoạch giữ nguyên vị trí và mở rộng diện tích thêm 3.000 m2 về phía Tây. Nhu vậy đến năm 2030 diện tích truờng nầm non là 5.343 m2. Yêu cầu về kiến trúc khi cải tạo, chỉnh trang: Phù hợp với khu vực nông thôn làng xã, khu vực đồng bằng, phù hợp với công trình ngành; chiều cao từ 1-3 tầng; Mật độ xây dựng <60%.
  • Truờng tiểu học: Giữ nguyên vị trí và quy mô tại thôn Lang Thôn với diện tích hiện trạng là 6.753 m2. Yêu cầu về kiến trúc khi cải tạo, chỉnh trang: Phù hợp với khu vực nông thôn làng xã, khu vực đồng bằng, phù hợp với công trình ngành; chiều cao từ 1-3 tầng; Mật độ xây dựng <60%.
  • Truờng THCS: Giữ nguyên vị trí và quy mô tại thôn Lang Thôn với diện tích hiện trạng là 7.671 m2. Yêu cầu về kiến trúc khi cải tạo, chỉnh trang: Phù hợp với khu vực nông thôn làng xã, khu vực đồng bằng, phù hợp với công trình ngành; chiều cao từ 1-3 tầng; Mật độ xây dụng <60%.

(Chi tiết bản đồ tổ chức không gian cảnh quan)

  1. Khu vực phát triển CN-TTCN-làng nghề thủ công: Quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Quy mô 5,2 ha tại vị trí Đồng Đổi thôn Mỹ Lọc.

(Chi tiết bản đồ tổ chức không gian cảnh quan)

  1. Các khu vực phát triển dịch vụ thương mại - du lịch:
  • Chợ: Giữ nguyên vị trí tại Có vị trí tại thôn Lang Thôn với diện tích: 3.337 m2. Chiều cao từ 1 đến 3 tầng; Mật độ xây dựng tối đa 40%; Yêu cầu về kiến trúc: Phù hợp với khu vực nông thôn làng xã, khu vực đồng bằng, phù hợp với công trình ngành.
  • Thương mại dịch vụ: Gồm có 1 vị trí quy hoạch mới diện tích là 2,0ha. Yêu cầu về kiến trúc: Chiều cao từ 2 đến 5 tầng; Mật độ xây dựng tối đa 40%;

Kiến trúc hiện đại, phù hợp với khu vực thành thị khu vực đồng bằng.

  • Quy hoạch khu du lịch: Quy hoạch khu du lịch sinh thái nông nghiệp Định Tiến (ven núi Quan Yên): diện tích khoảng 75ha.

(Chi tiết bản đồ tổ chức không gian cảnh quan)

  1. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất nông nghiệp: Định hướng đến năm 2030. Hỉnh thành 1 số khu vực sản xuất tập trung theo mô hình trang trại, với tổng quy mô khoảng 52,5ha.

(Chi tiết bản đồ tổ chức không gian cảnh quan)

  1. Quy hoạch sử dụng đất: Đáp ứng quan điểm và mục tiêu phát triển như trên, việc bố trí quy hoạch sử dụng đất là dựa vào lợi thế của địa phương, hiện trạng sử dụng đất và tiềm năng phát triển để xây dựng phương án tối ưu hóa, tạo lợi thế cạnh tranh. Diện tích các loại đất đến năm 2030 cụ thể như sau:
  • Đất nông nghiệp: 628,50 ha, chiếm 61,95% diện tích tự nhiên, giảm 10,1 ha so với năm 2020;
  • Đất xây dựng: 279,36 ha, chiếm 27,54% diện tích tự nhiên, tăng 52,04 ha so với năm 2020;
  • Đất khác: 106,66 ha, chiếm 10,51% diện tích tự nhiên, giảm 41,93 ha so với năm 2020.

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch năm 2030

Tăng (+) Giảm (-)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

Tổng diện tích đất tự nhiên

 

1.014,52

100,00

1.014,52

100,00

00,00

1

Đất nông nghiệp

 

638,61

62,95

628,50

61,95

-10,10

1.1

Đất trồng lúa

LUA

508,34

50,11

484,04

47,71

-24,30

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

69,40

6,84

69,40

6,84

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0,54

0,05

0,54

0,05

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

48,62

4,79

70,35

6,93

21,73

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

7,68

0,76

0,14

0,01

-7,54

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

4,04

0,40

4,04

0,40

 

2

Đất xây dựng

 

227,32

22 41

279 36

27,54

52,04

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

84,29

8,31

102,12

10,07

17,83

2.2

Đất công cộng

 

4,17

0,41

4,37

0,43

 

-

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,68

0,07

0,56

0,06

-0,12

-

Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn

DVH

0,95

0,09

0,95

0,09

 

 

 

 

 

hoá

 

 

 

 

 

 

-

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,33

0,03

0,33

0,03

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

1,68

0,17

1,98

0,20

0,30

-

Đất chợ

DCH

0,36

0,04

0,36

0,04

 

-

Đất công trình năng lượng

DNL

0,13

0,01

0,15

0,01

0,02

-

Đất công trình bưu chỉnh, viên thông

DBV

0,04

0,00

0,04

0,00

 

2.3

Đất cây xanh, thể dục, thể thao

 

1,89

0,19

2,71

0,27

 

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

1,89

0,19

2,71

0,27

0,82

-

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

 

 

 

 

 

2.4

Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích, đình đền

 

0,61

0,06

6,51

0,64

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,47

0,05

5,47

0,54

5,00

-

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

0,08

0,01

0,65

0,06

0,57

-

Đất cơ sở tin ngưỡng

TIN

0,06

0,01

0,39

0,04

0,33

2.5

Đất tiểu thủ công nghiệp và làng nghề

 

 

 

5,20

0,51

 

-

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

 

-

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

 

 

 

-

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

5,20

0,51

5,20

2.6

Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng

 

0,17

0,02

0,17

0,02

 

-

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

-

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gom

SKX

0,17

0,02

0,17

0,02

 

2.7

Đất xây dựng các chức năng khác

 

 

 

2,00

0,20

 

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

-

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

2,00

0,20

2,00

2.8

Đất hạ tầng kỹ thuật

 

136,20

13,42

149,28

14,71

13,08

-

Đất giao thông

DGT

76,43

7,53

81,81

8,06

5,38

-

Đất thuỷ lợi

DTL

46,18

4,55

46,18

4,55

 

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

1,88

0,19

1,88

0,19

 

 

 

-

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

11,71

1,15

19,41

1,91

7,70

2.9

Đất hạ tầng phục vụ sản xuất

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất quốc phòng

CQP

 

 

6,89

0,68

6,89

2.11

Đất an ninh

CAN

 

 

0,12

0,01

0,12

3

Đất khác

 

148,59

14,65

106 66

10 51

-41 93

3.1

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

91,56

9,03

91,56

9,03

 

3.2

Đất có mặt nuớc chuyên dùng

MNC

 

 

 

 

 

3.3

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

3.4

Đất chua sử dụng

CSD

57,03

5,62

15,09

1,49

-41,93

 

( Chỉ tiêt bản đồ quy hoạch sử dụng đât)

 

7 Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật

7.1. Quy hoạch giao thông: Hệ thống giao thông xã Định Tiến được chia thành giao thông đối ngoại và giao thông đối nội.

  1. Tuyến đối ngoại: Gồm các tuyến Đường tỉnh, Đường huyện và các tuyến liên xã cụ thể:
  • Đường Tỉnh lộ: trên địa bàn xã gồm 2 tuyến, dài khoảng 8,18 km, trong kỳ quy hoạch mở rộng 2 tuyến này.

+ ĐT516C (Định Bình -Định Thành - Định Công - Định Tân): Quy hoạch kết hợp đê Hữu sông Mã làm đường giao thông, đoạn qua địa bàn xã có chiều dài là 5,34km; quy mô mặt cắt ngang: Nền đường 12; Rãnh dọc 2mx2; hành lang an toàn 13x2m; lộ giới = 42m.

+ ĐT516D (Định Tiến - Yên Hùng): Đoạn qua địa bàn xã có chiều dài là 2,84km; quy mô mặt cắt ngang: Nền đường 12; Rãnh dọc 2mx2; hành lang an toàn 13x2m; lộ giới = 42m.

  • Đường huyện: trên địa bàn xã gồm 4 tuyến, dài khoảng 7,82 km, trong đó nâng cấp 1 tuyến và xây mới 3 tuyến.

+ Đường Định Tiến - Định Hòa (ĐH.02) (Nâng cấp mở rộng): Đoạn qua địa bàn xã có chiều dài là l,87km; quy mô mặt cắt ngang: lòng đường 3,5mx2; lề lmx2; hành lang an toàn 10x2m; lộ giới = 29m.

+ Đường Định Bình- Định Hòa - Định Tiến (Mở mới): Từ QL.4 (Định Bình) đến ĐT. 516C (Định Tiến), đoạn qua địa bàn xã có chiều dài là 3,5km; quy mô mặt cắt ngang: lòng đường 3,5mx2; lề lmx2; hành lang an toàn 10x2m; lộ giới = 29m.

+ Đường Định Long - Định Tiến (ĐH.24) (Mở mới): Từ đường tránh phía Bắc (Định Long) đến ĐT.516D (Định Tiến), đoạn qua địa bàn xã có chiều dài là 0,3km; quy mô mặt cắt ngang: lòng đường 3,5mx2; lề lmx2; hành lang an toàn 10x2m; lộ giới = 29m.

+ Đường Định Tiến - Định Hòa (ĐH.26) (Mở mới): Từ Giao ĐT.516C (Định Tiến) đến CCN Định Hòa, đoạn chiều dài qua địa bàn xã là 2,46km.

  1. Giao thông nội bộ.

- Đường xã: Trong kỳ quy hoạch nâng cấp 6 tuyến với tổng chiều dài 6,47km cụ thể như sau:

+ Tuyến ĐX.01: Mỹ Lọc - Lang Thôn (Từ đường ĐHM Mỹ Lọc đến đường ĐH.24 Lang Thôn) (Nâng cấp mở rộng): Có chiều dài: l,44km; quy mô mặt cắt ngang: lòng đường 7,5; lề 5mx2; lộ giới = 17,5m.

+ Tuyến ĐX.02: Lang Thôn - Tam Đồng (Từ Trung tâm xã đến Tam Đồng) (Nâng cấp mở rộng): Có chiều dài: l,07km; quy mô mặt cắt ngang: lòng đường 7,5; lề 5mx2; lộ giới = 17,5m

+ Tuyến ĐX.03: Mỹ Lọc - Tam Đồng (Từ Nghè Mỹ Lọc đến Tam Đồng) (Nâng cấp mở rộng): Có chiều dài: l,2km; quy mô mặt cắt ngang: lòng đường 7,5; lề 5mx2; lộ giới = 17,5m.

+ Tuyến ĐX.04: Tam Đồng - ĐH.26: Có chiều dài: 0,84km; quy mô mặt cắt ngang: lòng đường 7,5; lề 5mx2; lộ giới = 17,5m.

+ Tuyến ĐX.05: Mỹ Lọc - Duệ Thôn (Từ Nghè Mỹ Lọc đến ĐT.516D thôn Duệ Thôn) (Nâng cấp mở rộng): Có chiều dài: l,5km; quy mô mặt cắt ngang: lòng đường 7,5; lề 5mx2; lộ giới = 17,5m

+ Tuyến ĐX.06: Kênh Tưới B13 - ĐT.516D (Nâng cấp mở rộng): Có chiều dài: 0,42km; quy mô mặt cắt ngang: lòng đường 7,5; lề 5mx2; lộ giới = 17,5m.

Hệ thống đường trục thôn, xóm: Đã bảo tiêu chí nông thôn mới nâng cao tối thiểu nền đường trung bình Bnền =4m-5m, Bm = 3,0m-4,0m mặt đường bê tông chất lượng tốt đảm bảo nhu cầu đi lại cho nhân dân, có rãnh thoát nước.

  1. Quy hoạch bến xe: Trong kỳ quy hoạch xây dựng 1 bến xe loại 5 có vị trí tại thôn Lang Thôn với diện tích 7.000m2.

(Chi tiết bản đồ quy hoạch giao thông và định hưởng san nền)

  1. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng:
  1. Mạng lưới cấp điện:
  • Mạng lưới trung áp:

+ Đối với khu vực ở hiện trạng khuyến khích di cải tạo và di chuyển các tuyến trung áp 35KV và 22KV hiện hữu theo các tuyến giao thông nhằm cấp điện cho nhu cầu khu cũ và mới của xã.

+ Đối với khu vực vực quy hoạch mới yêu cầu cải tạo và di chuyển các tuyến trung áp 35KV và 22KV hiện hữu theo các tuyến giao thông nhằm đảm bảo cấp điện và mỹ quan cho khu vực.

+ Các tuyến trung áp mới giai đoạn trước mắt vẫn đi nổi trên các trụ bê tông. Việc ngầm hóa sẽ tiến hành ở các giai đoạn phát triển sau này.

  • Mạng lưới hạ thế:

+ Mạng lưới 0.4KV hiện tại được cải tạo và di chuyển theo các tuyến giao thông cấp điện từ trạm biến áp phân phối đến các đối tượng tiêu thụ.

+ Đối với mạng lưới 0.4KV quy hoạch mới khuyến khích quy hoạch ngầm nhằm đảm bảo mỹ quan và an toàn cấp điện.

  1. Trạm biến áp phân phối.

+ Các trạm biến áp hiện có được giữ nguyên vị trí, được tính toán và nâng công suất để đáp ứng nhu cầu thực tế.

+ Các trạm biến áp phân phối quy hoạch mới khuyến khích sử dụng loại trạm mặt đất (trạm Kiosk, trạm phòng, trạm trụ).

  1. Chiếu sáng:
  • Ưu tiên đầu tư hệ thống chiếu sáng đường trục xã.
  • Từng bước đầu tư hệ thống chiếu sáng đến các tuyến đường chính, đường liên thôn.
  • Khuyến khích đầu tư xã hội hóa đối với các tuyến trục thôn, nội thôn.
  • Các tuyến đường mới: Yêu cầu phải có hệ thống chiếu sáng bằng cột điện liền cần chiếu sáng.

(Chi tiết bản đồ quy hoạch cấp điện chiếu sáng và viên thông thụ động)

  1. Cấp nước:
  1. Bảng dự báo nhu cầu dùng nước toàn xã là 1800 m3.ngđ
  2. Nguồn cấp nước: Từ nhà máy nước tại xã Định Tân.
  3. Mạng lưới đường ống: Hệ thống ống cấp nước được thiết kế trên cơ sở kế thừa và khớp nối với mạng lưới cấp nước hiện có, ống tính toán đảm bảo cấp đủ lưu lượng và áp lực trên đường ống. Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp với mạng cụt.
  1. Thoát nước mưa và thoát nước thải:
  1. Thoát nước mưa và CBKT:
  • Tôn trọng địa hình tự nhiên, đảm bảo khu vực nghiên cứu quy hoạch không bị ngập úng, sạt lở.
  • Kết hợp hài hòa cao độ nền khu dân cư hiện trạng và cao độ nền của khu đất quy hoạch xây dựng mới.
  • Khống chế cao độ san nền với khu vực trung tâm xã, các khu vực quy hoạch mới như đất TMDV, TTCN: Cao độ khống chế + ó.OOm;
  • Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế chạy dọc theo các tuyến giao thông trong khu vực lập quy hoạch và đổ ra kênh, mương sông suối hoặc đồng ruộng sau khi được giảm áp qua các trạm xử lý thô.
  • Cống thoát nước lựa chọn cống tròn BTCT, Tiết diện gồm 02 loại chính: Tiết diện cống chính: D1000; tiết diện cống phụ: D600, D800.
  • Bố trí các cửa xả ra tại các điểm xử lý nước sơ bộ trước khi thoát ra kênh mương, ao hồ hiện hữu tại các đoạn có cao trình thấp.
  1. Thoát nước thải:
  • Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên;
  • Nước thải từ cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
  • Giai đoạn đến năm 2030: Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước thải phát sinh để xử lý.
  • Hệ thống thoát nước thải được định hướng thiết kế chạy dọc theo các tuyến giao thông trong khu vực lập quy hoạch và đổ về khu vực sơ lắng tự nhiên (Khu vực dự trữ xây trạm xử lý nước thải sau kì quy hoạch) trước khi đổ ra hệ thống sông suối, ao hồ.
  • Cống thoát nước thải lựa chọn cống tròn BTCT, tiết diện cống D300.

(Chi tiết bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật)

  1. Quản lý chất thải rắn và quy hoạch nghĩa trang
  • Chất thải rắn: Rác sẽ được thu gom hàng ngày:

+ Giai đoạn ngắn hạn: Rác thải được thu gom từ mỗi thôn được tập kết tại điểm tập kết rác thải được mở rộng 0,5ha vị trí tập trung CTR tại thôn Tam Đồng 1 sau đó sử dụng xe lưu chuyển của công ty môi trường đô thị chở tới khu vực xử lý tại Thị trấn Quán Lào.

+ Giai đoạn dài hạn: Vận chuyển ra khu vực xử lý rác thải tập trung được bố trí tại xã Yên Lạc (quy hoạch vùng).

  • Phải xây dựng nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn, không xả phân trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá;
  • Chuồng trại chăn nuôi gia súc phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m và có cây xanh che chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng, trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải pháp xử lý hợp vệ sinh.
  • Quy hoạch hệ thống nghĩa trang:

+ Đối với hệ thống nghĩa trang hiện tại: Có giải pháp từng bước hạn chế mở rộng và tiến tới khoanh vùng, đóng cửa hoặc di dời (nếu cần thiết).

+ Giai đoạn sau kì quy hoạch: Đóng cửa các nghĩa trang hiện có, tập trung chôn cất tại nghĩa trang nhân dân theo định hướng quy hoạch vùng.

+ Khu vực các nghĩa trang hiện nay, sau khi đóng cửa, tổ chức xây tường rào, trồng cây xanh bảo vệ cảnh quan khu vực.

(Chi tiết bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan)

  1. Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động.
  • Nguồn cáp: Lấy từ nguồn cáp viễn thông từ thị trấn Quán Lào.
  • Mạng lưới cáp viễn thông: Bố trí mạng lưới cáp viễn thông thụ động dọc các tuyến giao thông chính đến các trạm viễn thông phân phối.

(Chi tiết bản đồ quy hoạch cấp điện chiếu sáng và viên thông thụ động)

1.1. Hệ thống thủy lợi: Nhìn chung trên địa bàn xã hiện có hệ thống kênh mương đảm bảo tốt cho công tác tưới và tiêu của địa phương, hàng năm có thể chủ động tưới, tiêu cho hơn 90% diện tích đất nông nghiệp của xã. Trong kỳ quy hoạch cần nâng cấp, thường xuyên nạo vét kênh mương, khơi thông dòng chảy góp phần phát triển nông nghiệp bền vững, hiệu quả cao.

8. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư.

  1. Giai đoạn đến 2025 đầu tư các công trình mang tính tạo lực bao gồm:
  • Nhà ở, trường học: Xây dựng một phần các khu ở mới, đáp ứng cho người dân khu vực và tạo nguồn thu ngân sách. Mở rộng và cải tạo các cơ sở giáo dục theo quy hoạch.
  • Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật: chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp thoát nước, cấp điện, thoát nước thải và vệ sinh môi trường;
  • Xây dựng mới và cải tạo mở rộng NVH-KTT các thôn theo quy hoạch.
  • Xây dựng trụ sở Công an
  • Khoanh vùng, tổ chức sản xuất một phần các khu nông nghiệp tập trung.
  • Từng bước cải tạo chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu.
  1. Giai đoạn 2025 -2030 đầu tư các khu ở còn lại, hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật đô thị, xây dựng các công trình hạ tầng xã hội:
  • Hoàn thiện các khu ở còn lại.
  • Xây dựng các khu công viên thể thao và các công trình cảnh quan;
  • Phát triển các khu sản xuất tập trung hết quy mô theo quy hoạch.
  • Hoàn thiện hệ thống hạ tầng từng thôn xóm, cứng hóa toàn bộ giao thông, kiên cố các công trình thủy lợi.

(Có thuyết minh chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

  1. Sau khi đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030 được phê duyệt UBND xã Định Tiến có trách nhiệm:
  • Phối họp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoàn chỉnh hồ sơ, đóng dấu, lưu trữ theo quy định và tổ chức công bố, công khai rộng rãi nội dưng quy hoạch chưng xây dựng xã Định Tiến, huyện Yên Định đến năm 2030; trong thời gian 30 ngày kể từ ngày quy hoạch được duyệt, để các cơ quan, tổ chức, đơn vị, nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.
  • Phối họp với các phòng, ban, ngành và các cơ quan có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện đúng quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành.
  • Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra ngoài thực địa (cắm mốc, định vị khu vực trung tâm xã, tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính, các khu vực bảo vệ...) quản lý theo quy định.
  • Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư, nguồn khai thác quỹ đất bằng cơ chế chính sách theo quy định hiện hành nhà nước.
  1. Phòng Kinh tế và Hạ tầng và các đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện; Trưởng các phòng: Kinh tế và Hạ tầng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính - Kế hoạch, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND xã Định Tiến và Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:                                                                                                                                                                                    KT. CHỦ TỊCH

  • Như Điều 2 QĐ;                                                                                                                                                               PHÓ CHỦ TỊCH
  • Chủ tịch UBND(để báo cáo);
  • Lưu: VT, KTHT.

                                                                                                                                                                                            Nguyễn Văn Bình

  • TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ ĐỊNH TIẾN - HUYỆN YÊN ĐỊNH -TỈNH THANH HÓA
  • Địa chỉ:  Định Tiến - Yên Định - Thanh Hóa
  • Chịu trách nhiệm nội dung:
  • Người phát ngôn:
  • Email: 
  • Bản quyền thuộc về: UBND XÃ ĐỊNH TIẾN - HUYỆN YÊN ĐỊNH -TỈNH THANH HÓA
image banner
Chung nhan Tin Nhiem Mang